Trang chủ Thành lập công ty Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty xây dựng (Đã Cập...

Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty xây dựng (Đã Cập Nhật).

68

Do nhu cầu cao thi công xây dựng nhà ở, xây dựng toà nhà văn phòng , xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp…từ đó nhiều doanh nghiệp đã lựa trọn thành lập công ty xây dựng để làm nền móng khởi nghiệp. Nhiều STARTUP băn khoăn chưa nắm rõ thủ tục thành lập công ty xây dựng như thế nào? Điều kiện thành lập công ty xây dựng ra sao?

FADI sẽ chia sẻ với bạn những thông tin bổ ích giúp bạn hoàn thành thủ tục thành lập công ty xây dựng qua bài viết:

I. Danh mục ngành nghề kinh doanh.

Khi thành lập công ty xây dựng bạn có thể lựa trọn ngành nghề khi đăng ký kinh doanh thông qua bảng danh mục mã ngành nghể theo quy định của pháp luật dưới đây:

41 410 4100 41000 Xây dựng nhà các loại
42 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
421 4210 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
42101 Xây dựng công trình đường sắt
42102 Xây dựng công trình đường bộ
422 4220 42200 Xây dựng công trình công ích
429 4290 42900 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
43 Hoạt động xây dựng chuyên dụng
431 Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng
4311 43110 Phá dỡ
4312 43120 Chuẩn bị mặt bằng
432 Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác
4321 43210 Lắp đặt hệ thống điện
4322 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí
43221 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước
43222 Lắp đặt hệ thống lò sưởi và điều hoà không khí
4329 43290 Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
433 4330 43300 Hoàn thiện công trình xây dựng
439 4390 43900 Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

Nếu doanh nghiệp của bạn lựa chọn ngành nghề khác nằm ngoài bảng thống kê trên có thể tra trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Tra cứu mã ngành nghề khi thành lập công ty xây dựng tại cổng thông tin quốc già về ĐKDN
Tra cứu mã ngành nghề khi thành lập công ty xây dựng tại cổng thông tin quốc già về ĐKDN.

II. Điều kiện để thành lập công ty xây dựng.

1. Điều kiện chứng chỉ hành nghề khi thành lập công ty xây dựng.

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng khi thành lập công ty xây dựng.
Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng khi thành lập công ty xây dựng.

Căn cứ theo Điều 148, Chương VIII, Luật Xây Dựng 2014Luật Xây Dựng sửa đổi, bổ sung một số điều 2020.

Các doanh nghiệp phải kiểm tra và thực yêu cầu cấp chứng chỉ năng lực xây dựng tại các đơn vị tổ chức hợp pháp theo quy định của Bộ Xây dựng và Sở Xây dựng tại Việt Nam. Cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam hoạt động dựa trên 3 hạng chứng chỉ năng lực sau:

        • Chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1
        • Chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2
        • Chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 3

Đối với các ngành xây dựng dân dụng, công nghiệp thông thường thì doanh nghiệp sẽ không có những điều kiện bắt buộc về vốn, bằng cấp, kinh nghiệm.

Các ngành khi thành lập công ty xây dựng bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực hoạt động:

      • Khảo sát xây dựng.
      • Thiết kế quy hoạch xây dựng.
      • Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.
      • Thi công xây dựng công trình.
      • Kiểm định xây dựng.
      • Định giá xây dựng.
      • Thẩm tra dự án đầu tư xây dựng.
      • Giám sát thi công xây dựng.
      • Quản lý dự án đầu tư xây dựng.

2. Điều kiện về chủ sở hữu khi thành lập công ty xây dựng.

Là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không vi phạm các trường hợp sau:

      • Tổ chức, cá nhân là cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang sử dụng tài sản nhà nước để thành lập công ty/ doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
      • Là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; chấp hành hình phạt tù; đang trong thời gian bị cấm hành nghề kinh doanh…
      • Là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước…

III. Thủ tục thành lập công ty xây dựng.

1. Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty xây dựng.

    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    • Điều lệ công ty có chữ ký của chủ sở hữu/ thành viên/ cổ đông.
    • Danh sách thành viên/ cổ đông (trường hợp thành lập công ty TNHH 2 thành viên/ công ty cổ phần).
    • Bảm sao các giấy tờ:
      • Giấy tờ pháp lý của cá nhân người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
      • Giấy tờ pháp lý của cá nhân thành viên công ty, cổ đông sáng lập.
      • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền, văn bản ủy quyền (nếu có).
    • Chứng chỉ hành nghề xây dựng của thành viên/cổ đông/nhân viên công ty.

Lưu ý: nếu thành lập công ty có đăng ký ngành nghề kinh doanh xây dựng thì phải có quyết định bổ nhiệm người đứng tên trong chứng chỉ hành nghề giữ 1 chức vụ cụ thể trong công ty, ghi rõ trong Điều lệ công ty kèm theo CMND bản sao y của người này (trường hợp người đứng tê trong chứng chỉ hành nghề xây dựng không phải là thành viên/cổ đông của công ty).

2. Nộp hồ sơ

Khi thành lập công ty xây dựng, chủ doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Nhận kết quả

    • Trường hợp đăng ký trực tiếp:
      • Nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

» Lưu ý : Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.

    • Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:
      • Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp.
      • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
    • Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụngTài khoản đăng ký kinh doanh:
      • Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Thông báo hồ sơ hợp lệ qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
      • Sau khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử. Trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.

» Lưu ý: Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.

Trên đây là những điều kiện, thủ tục thành lập công ty xây dựng dành cho bạn. Mong rằng nó sẽ giúp ích cho việc thành lập công ty của bạn. FADi cung cấp dịch vụ hỗ trợ thành lập công ty trọn gói và nhiều dịch vụ khác như kế toán trọn gói, thay đổi giấy phép kinh doanh, thiết kế logo… Bạn có thể liện hệ trực tiếp Hotline: 0867 621 662 để được tư vấn chi tiết (Miễn phí).

0 0 đánh giá
Đánh giá chất lượng bài viết
0 Tất cả bình luận
Phản hồi
Xem tất cả bình luận